Làm quen với cách viết lệnh trong PHP:
PHP là một ngôn ngữ lập trình chạy ở phía server, người dùng phía trình duyệt web không thể nhìn thấy mã lệnh PHP. Khi người dùng truy cập vào một trang web bằng PHP, mã lệnh PHP được thực thi trên server và trả về trình duyệt bằng một chuỗi HTML.
Mọi mã lệnh PHP đều được đặt trong cặp ký hiệu mở và đóng phạm vi PHP là <?php và ?>
Phạm vi trên này là phần text thuần hoặc thẻ HTML
<?php // Ký hiệu mở đầu khối lệnh PHP
// Lệnh php viết ở khu vực này
echo "Chào mừng bạn thăm website saophaixoan.net";
?>
Phạm vi dưới này là phần text thuần hoặc thẻ HTML
Bạn luôn nhớ file PHP được đặt tên với phần mở rộng (đuôi file) là .php. Bạn có thể đổi đuôi khác nhưng bạn phải chỉnh sửa trong cấu hình của Webserver (phức tạp chút mà không cần thiết).
PHP có phân biệt chữ hoa và thường:
Được phát triển từ ngôn ngữ lập trình C, bạn luôn nhớ PHP có sự phân biệt khác nhau giữa chữ hoa và chữ thường. Khi bạn đặt tên biến, tên file, tên thư mục, tên hằng, tên hàm thì bạn luôn chú ý về sự phân biệt chữ hoa và chữ thường nhé.
VD: Tên biến sau: tongHaiSo sẽ khác với tonghaiso
Chú ý: Bạn chạy trên Windows thì tên file có thể cho phép bạn không phân biệt chữ hoa thường, nhưng code web bạn up lên host chạy bằng hệ điều hành linux thì tèo luôn.
Viết câu lệnh trong PHP
- Nếu viết 1 câu lệnh đơn thì bạn có nên viết trên 1 dòng
- Kết thúc câu lệnh bạn luôn phải có dấu CHẤM PHẨY (;)
- Trong câu lệnh luôn dùng dấu cách để phân tách các thành phần, dùng dấu ngoặc đơn để bao gói tham số hoặc nhóm thành phần trong câu lệnh
- Muốn viết nhiều câu lệnh thực hiện chung 1 nhiệm vụ thì bạn cho các lệnh đó vào trong cặp ngoặc nhọn { .....} được gọi là khối lệnh
Ví dụ bạn có thể chạy khối lệnh sau:
<?php
$a=5;
if($a>0){
echo "Số dương";
echo "<br>Bạn có thể thay đổi số 5 ở trên thành số âm bất kỳ và chạy thử";
}
else{
echo "Số âm";
echo "<h2>Chúc bạn thành công và hãy tiếp tục ủng hộ saophaixoan.net</h2>";
}
Mời bạn đón đọc bài viết tiếp theo để tiếp tục học nhé!