Các kiểu dữ liệu trong Java

Code: Default | Auth: 03cd82

Kiểu dữ liệu trong java thể hiện sự khác nhau về loại dữ liệu, kích thước của dữ liệu. Có 2 loại kiểu dữ liệu:

  1. Primitive data types: Kiểu dữ liệu nguyên thủy gồm các loại như boolean, char, byte, short, int, long, float and double.
  2. Non-primitive data types: Kiểu dữ liệu khác như Classes, Interfaces, and Arrays.

 

Các kiểu dữ liệu trong java

 

Java Data Types

 

Kích thước kiểu dữ liệu nguyên thủy

Data Type Default Value Default size
boolean false 1 bit
char '\u0000' 2 byte
byte 0 1 byte
short 0 2 byte
int 0 4 byte
long 0L 8 byte
float 0.0f 4 byte
double 0.0d 8 byte

Kiểu Boolean

Kiểu dữ liệu logic, chỉ nhận giá trị true/false. Kiểu dữ liệu này thường dùng vào việc tạo biến cờ đánh dấu làm một công việc gì đó hoặc kết quả của một phép kiểm tra so s

 

VD: Boolean ok = true;

Kiểu Byte

Kiểu dữ liệu số, kích thước nhỏ, chiếm 1 byte bộ nhớ. Giá trị nhận được từ -127 đến +127

Khi bạn muốn gán giá trị lớn hơn 127 hoặc nhỏ hơn -127 thì java sẽ cần chuyển sang kiểu dữ liệu số nguyên int. Các IDE chuyên dụng viết code java thì sẽ gợi ý ngay cho bạn khi bạn viết code gán dữ liệu. 

VD: byte a = 10, byte b = -20

Kiểu Short 

Là kiểu dữ liệu số nguyên có dấu, chiếm 2 byte ô nhớ, lưu được giá trị từ -32,768 đến 32,767. Mặc định giá trị là 0. Là kiểu dữ liệu 64bit.

VD: short s = 10000, short r = -5000

Kiểu số nguyên Int

Là kiểu dữ liệu 32bit, sử dụng 4byte để lưu trữ, giá trị từ - 2,147,483,648 (-2^31) đến 2,147,483,647 (2^31 -1). Mặc định giá trị là 0.

 VD: int a = 100000, int b = -200000

Kiểu Long 

Kiểu dữ liệu 64bit, dùng 8byte lưu trữ số nguyên lớn từ -9,223,372,036,854,775,808(-2^63) đến  9,223,372,036,854,775,807(2^63 -1). Mặc định giá trị là 0.

VD: long a = 100000L, long b = -200000L

Kiểu Float 

Kiểu dữ liệu 32bit,dùng lưu trữ số thập phân. Giá trj mặc định 0.0F, thường dùng để lưu trữ tiền tệ...

VD: float f1 = 234.5f

Kiểu Double 

Kiểu dữ liệu 64bit, lưu trữ không giới hạn kích thước, lưu trữ số thực. Giá trị mặc định là 0.0.

VD: double d1 = 12.3

Kiểu Char 

Kiểu dữ liệu lưu 1 ký tự 16bit mã unicode. Dùng để lưu trữ ký tự bất kỳ.

VD: char letterA = 'A'

Chú ý: Kiểu dữ liệu này phải dùng dấu nháy đơn bao bọc giá trị.

 

Kiểu dữ liệu mở rộng String: 

Cho phép lưu trữ chuỗi nhiều ký tự. 

VD: String hoTen = "Nguyễn Văn A";

Chú ý: Kiểu dữ liệu này phải dùng dấu nháy kép bao bọc giá trị.

Các kiểu dữ liệu khác sẽ tiếp tục cập nhật trong các bài viết tiếp theo...