Kiểu dữ liệu trong java thể hiện sự khác nhau về loại dữ liệu, kích thước của dữ liệu. Có 2 loại kiểu dữ liệu:
- Primitive data types: Kiểu dữ liệu nguyên thủy gồm các loại như boolean, char, byte, short, int, long, float and double.
- Non-primitive data types: Kiểu dữ liệu khác như Classes, Interfaces, and Arrays.
Các kiểu dữ liệu trong java
Kích thước kiểu dữ liệu nguyên thủy
Data Type | Default Value | Default size |
---|---|---|
boolean | false | 1 bit |
char | '\u0000' | 2 byte |
byte | 0 | 1 byte |
short | 0 | 2 byte |
int | 0 | 4 byte |
long | 0L | 8 byte |
float | 0.0f | 4 byte |
double | 0.0d | 8 byte |
Kiểu Boolean
Kiểu dữ liệu logic, chỉ nhận giá trị true/false. Kiểu dữ liệu này thường dùng vào việc tạo biến cờ đánh dấu làm một công việc gì đó hoặc kết quả của một phép kiểm tra so s
VD: Boolean ok = true;
Kiểu Byte
Kiểu dữ liệu số, kích thước nhỏ, chiếm 1 byte bộ nhớ. Giá trị nhận được từ -127 đến +127
Khi bạn muốn gán giá trị lớn hơn 127 hoặc nhỏ hơn -127 thì java sẽ cần chuyển sang kiểu dữ liệu số nguyên int. Các IDE chuyên dụng viết code java thì sẽ gợi ý ngay cho bạn khi bạn viết code gán dữ liệu.
VD: byte a = 10, byte b = -20
Kiểu Short
Là kiểu dữ liệu số nguyên có dấu, chiếm 2 byte ô nhớ, lưu được giá trị từ -32,768 đến 32,767. Mặc định giá trị là 0. Là kiểu dữ liệu 64bit.
VD: short s = 10000, short r = -5000
Kiểu số nguyên Int
Là kiểu dữ liệu 32bit, sử dụng 4byte để lưu trữ, giá trị từ - 2,147,483,648 (-2^31) đến 2,147,483,647 (2^31 -1). Mặc định giá trị là 0.
VD: int a = 100000, int b = -200000
Kiểu Long
Kiểu dữ liệu 64bit, dùng 8byte lưu trữ số nguyên lớn từ -9,223,372,036,854,775,808(-2^63) đến 9,223,372,036,854,775,807(2^63 -1). Mặc định giá trị là 0.
VD: long a = 100000L, long b = -200000L
Kiểu Float
Kiểu dữ liệu 32bit,dùng lưu trữ số thập phân. Giá trj mặc định 0.0F, thường dùng để lưu trữ tiền tệ...
VD: float f1 = 234.5f
Kiểu Double
Kiểu dữ liệu 64bit, lưu trữ không giới hạn kích thước, lưu trữ số thực. Giá trị mặc định là 0.0.
VD: double d1 = 12.3
Kiểu Char
Kiểu dữ liệu lưu 1 ký tự 16bit mã unicode. Dùng để lưu trữ ký tự bất kỳ.
VD: char letterA = 'A'
Chú ý: Kiểu dữ liệu này phải dùng dấu nháy đơn bao bọc giá trị.
Kiểu dữ liệu mở rộng String:
Cho phép lưu trữ chuỗi nhiều ký tự.
VD: String hoTen = "Nguyễn Văn A";
Chú ý: Kiểu dữ liệu này phải dùng dấu nháy kép bao bọc giá trị.
Các kiểu dữ liệu khác sẽ tiếp tục cập nhật trong các bài viết tiếp theo...