-- Lấy ra toàn bộ thông tin các nhân viên SELECT * FROM nhan_vien;
-- Lấy ra ds nv gồm Mã NV, họ tên, giới tính SELECT ma_nv, hoten, gt FROM nhan_vien;
-- Đặt bí danh cho cột gt để hiển thị rõ hơn ở câu lệnh trên SELECT hoten, ma_nv, gt as gioi_tinh FROM nhan_vien;
-- Dùng phép toán + để ghép nối cột hoặc nối thêm chuỗi
-- VD: Hiển thị ds nv mà tên hiển thị như sau: 01.Nguyen Van A SELECT ma_nv + '.' + hoten AS ho_va_ten FROM nhan_vien;
-- Sử dụng mệnh đề DISTINCT để loại bỏ bản ghi trùng lặp
-- VD: Lấy thông tin cột giới tính; SELECT DISTINCT gt as gioi_tinh FROM nhan_vien;
-- Dùng mệnh đề TOP để giới hạn số lượng bản ghi cần lấy ra SELECT TOP 2 * FROM nhan_vien;
-- Mệnh đề WHERE
-- Lấy ra ds các nhân viên có lương lớn hơn 500 SELECT * FROM nhan_vien WHERE luong > 500;
-- Lấy ra ds các nhân viên có lương nhỏ hơn 500 SELECT * FROM nhan_vien WHERE luong < 500;
-- Sử dụng toán tử AND
-- Lấy ds nv có lương <500 và ở phòng P1 SELECT * FROM nhan_vien WHERE luong<500 AND ma_p = 'P1';
-- câu lệnh dưới đây cho kết quả giống câu lệnh trên SELECT * FROM nhan_vien WHERE luong<500 AND ma_p LIKE 'P1';
-- Toán tử LIKE với đại diện %,
-- chú ý: ký tự N đặt trước dấu nháy đơn đối với cột có kiểu dữ liệu nvarchar.
-- Lấy ds nv có họ là nguyễn SELECT * FROM nhan_vien WHERE hoten LIKE N'Nguyễn%';
-- Làm việc với toán tử IN:
-- Lấy ds nv thuộc phòng P1 và P2 SELECT * FROM nhan_vien WHERE ma_p IN ('P1','P2');
-- Sử dụng between...and
-- lấy ds nv có lương trong khoảng từ 300 đến 600 SELECT * FROM nhan_vien WHERE luong between 300 and 600;